Tài Nguyên Học TậpVật Lý 8

Giải bài 26.10 trang 73 SBT Vật lí 8

Hướng dẫn Giải bài 26.10 trang 73 SBT Vật lí 8. Hy vọng với phương pháp giải bám sát chương trình sách giáo khoa giúp các em ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi sắp tới.

Giải bài 26.10 trang 73 SBT Vật lí 8

Khi dùng lò hiệu suất H1 để làm chảy một lượng quặng, phải đốt hết m1 kilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q1Nếu dùng lò có hiệu suất H2 đế làm chảy lượng quặng trên, phải đốt hết m = 3mkilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q2 = 0,5q1. Công thức xác định quan hệ giữa H1 và H2 là:

A. H1 = H2

B. H= 2H2

Bạn đang xem: Giải bài 26.10 trang 73 SBT Vật lí 8

C. H1 = 3H2

D. H1 = 1,5H2

Hướng dẫn giải bài

Sử dụng biểu thức tính hiệu suất:\( H=\dfrac{Q_{ich}}{Q_{tp}}.100\%\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\eqalign{
& {H_1} = {{{Q_{ci}}} \over {{Q_{tp1}}}} = {{{Q_{ci}}} \over {{m_1}{q_1}}} \cr 
& {H_2} = {{{Q_{ich}}} \over {{Q_{tp2}}}} = {{{Q_{ich}}} \over {{m_2}{q_2}}}= {{{Q_{ich}}} \over {3{m_1}.0,5{q_1}}} = {{{Q_{ci}}} \over {1,5{m_1}{q_1}}} = {{{H_1}} \over {1,5}} \cr 
& \Rightarrow {H_1} = 1,5{H_2} \cr} \)

Chọn D

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội

Đăng bởi: Khoa Vật Lý – Trường ĐHSPHN

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập, Vật Lí Lớp 8

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *